Phân biệt cuộn kháng lọc sóng hài 6%, 7% và 13% trong hệ thống điện
9/9/2020 11:15:19 AM
Phân biệt cuộn kháng tụ bù 6%, 7%, 13%? Cách tính chọn cuộn kháng tụ bù phù hợp?
Phân biệt cuộn kháng tụ bù 6%, 7%, 13% là gì? Mỗi loại kháng lọc sóng hài bậc mấy? Cách tính chọn cuộn kháng tụ bù phù hợp?
Nội dung chính
Cuộn kháng 6%, 7%, 13% là gì
Trả lời: 6%, 7%, 13% chính là tỉ lệ giữa thành phẩn cảm kháng so với dung kháng của tụ bù
Tính toán cụ thể kháng 7% cho tụ 10Kvar 440V
Sự khác biệt giữa cuộn kháng 6%, 7%, 13%?
Sự khác biệt chính là tỉ lệ Kháng trở của cuộn cảm so với Dung trở của tụ. Sẽ làm video clip giải thích thêm.
Cuộn kháng 6%, 7%, 13% lọc sóng hài bậc mấy?
Cuộn kháng tụ bù lọc các bậc sóng hài với mức độ lọc khác nhau tùy thuộc vào sự phối hợp ZL và ZC. Ứng với mỗi cuộn kháng và tụ bù, chúng ta cần tính toán tam giác tổng trở biết tác dụng của nó lên từng bậc sóng hài như thế nào. Sẽ làm video clip giải thích cụ thể sau
Cách tính toán, chọn cuộn kháng tụ bù phù hợp
Việc tính chọn cuộn kháng cho tụ bù căn cứ vào những yếu tố sau đây:
Phân biệt cuộn kháng tụ bù 6%, 7%, 13% là gì? Mỗi loại kháng lọc sóng hài bậc mấy? Cách tính chọn cuộn kháng tụ bù phù hợp?
Nội dung chính
Cuộn kháng 6%, 7%, 13% là gì
Trả lời: 6%, 7%, 13% chính là tỉ lệ giữa thành phẩn cảm kháng so với dung kháng của tụ bù
Tính toán cụ thể kháng 7% cho tụ 10Kvar 440V
- Điện dung của tụ 10Kvar 440V: 3*55uF = 165uF
- Dung kháng (dung trở) của tụ: Zc= 1/(2*pi*f*c) = 2*3.14*50*165/1000000 = 19.3 Ohm
- Kháng trở của cuộn kháng 7%: ZL= 7*Zc/100 = 1.351 Ohm
- Điện kháng của kháng: L= Zl/(2*pi*f) = 1.351/(2*3.14*50) = 0,004303H = 4.3mH
Bảng tổng kết điện dung tụ bù và điện kháng của reactor 7%
|
||||
---|---|---|---|---|
kVar tụ | uF | Zc (Ohm) | ZL (Ohm) | L (mH) |
10 | 165 | 19.301 | 1.351 | 4.303 |
15 | 246 | 12.946 | 0.906 | 2.886 |
20 | 330 | 9.651 | 0.676 | 2.151 |
25 | 411 | 7.749 | 0.542 | 1.727 |
30 | 492 | 6.473 | 0.453 | 1.443 |
40 | 660 | 4.825 | 0.338 | 1.076 |
50 | 822 | 3.874 | 0.271 | 0.864 |
Sự khác biệt chính là tỉ lệ Kháng trở của cuộn cảm so với Dung trở của tụ. Sẽ làm video clip giải thích thêm.
- Cuộn kháng 6% nghĩa là Zl/Zc = 6%
- Cuộn kháng 7% nghĩa là Zl/Zc = 7%
- Cuộn kháng 13% nghĩa là Zl/Zc = 13%
- Cuộn kháng 14% nghĩa là Zl/Zc = 14%
Bảng tổng kết Điện kháng của reactor 6% (MX06), 7% (MX07) và 13% (MX13)
|
|||
---|---|---|---|
kVar tụ | L6% (mH) | L7% (mH) | L13% (mH) |
10 | 3.688 | 4.303 | 7.991 |
15 | 2.474 | 2.886 | 5.360 |
20 | 1.844 | 2.151 | 3.995 |
25 | 1.481 | 1.727 | 3.208 |
30 | 1.237 | 1.443 | 2.680 |
40 | 0.922 | 1.076 | 1.998 |
50 | 0.740 | 0.864 | 1.604 |
Cuộn kháng tụ bù lọc các bậc sóng hài với mức độ lọc khác nhau tùy thuộc vào sự phối hợp ZL và ZC. Ứng với mỗi cuộn kháng và tụ bù, chúng ta cần tính toán tam giác tổng trở biết tác dụng của nó lên từng bậc sóng hài như thế nào. Sẽ làm video clip giải thích cụ thể sau
Cách tính toán, chọn cuộn kháng tụ bù phù hợp
Việc tính chọn cuộn kháng cho tụ bù căn cứ vào những yếu tố sau đây:
- Điện áp hệ thống điện
- Điện áp của tụ bù
- Thành phần sóng hài trong hệ thống điện
Bài viết khác:
- - Những thiết bị điện được sử dụng nhiều nhất hiện nay
- - Kinh nghiệm mua đồng hồ vạn năng chất lượng
- - Rơ le bảo vệ điện và những công dụng quan trọng
- - Cảm biến nhiệt trong công nghiệp - Mua cảm biến nhiệt chất lượng
- - Cảm biến nhiệt chất lượng cao, giá tốt nhất thị trường
- - Có những loại thiết bị bảo vệ hệ thống điện nào?
- - Nên mua loại tụ bù nào để có được chất lượng tốt nhất?
- - Những lý do nên mua thiết bị điện tại Bình An
- - Các loại cảm biến nhiệt được sử dụng phổ biến hiện nay
- - Tìm hiểu về ứng dụng của đồng hồ điện đa năng